26 tháng 4, 2017

336 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI BẢO VỆ ĐỒ ÁN
nguồn st
--------------
PHẦN 1: 18 CÂU HỎI BẢO VỆ ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 1
Câu 1. Khi chiều cao dầm phụ bằng chiều cao dầm chính thì cốt treo đặt ở đâu?
- Khi đó cốt treo chỉ là cốt cấu tạo và đặt theo cấu tạo.
Câu 2. Vì sao phải cắt uốn cốt thép?
- Trong mỗI đoạn dầm cốt thép đuợc tính toán cho tiết diện có momen max. Càng xa tiết diện đó cốt thép cốt thép cần thiết càng giảm. Để tiết kiệm vật liệu cần cắt hoặc uốn chuyển vùng cốt thép. Vị trí cắt uốn xác định dựa vào hình bao monen và khả năng chịu lục của các tiết diện dầm.
Câu 3. Cái gì chịu lực trong bản?
- Trong bản lực cắt thường bé nên bêtông đủ khả năng chịu cắt.
Câu 4. Sơ đồ tính của bản, dầm chính và dầm phụ. Tại sao lại có sự khác nhau đó?
- Sơ đồ tính của bản và dầm phụ là sơ đồ khớp dẻo
- Sơ đồ tính của dầm chính là sơ đồ đàn hồi.
- Dầm chính là kết cấu chịu lực chính trên sàn, nó được xem là bị phá hoại khi có sự hình thành khớp dẻo. Do vậy phải tính theo sơ đồ đàn hồi, bảo đảm an toàn cho kết cấu. Còn với dầm phụ và bản, khi hinh thành khớp dẻo thì kết cấu vẫn còn làm việc được, ta tính theo sơ đồ khớp dẻo để tận dụng tối đa khả năng làm việc của kết cấu.
Câu 5. Vì sao các ô bản ở giữa được phép giảm 20% cốt thép?
- Ở các bản vùng giữa (dalle intermédiaire) liên kết bởi bốn phía là dầm nên có sự hình thành khớp dẻo tạo thành kết cấu khung ba khớp làm tăng khả năng chịu lực của các ô bản ở giữa (Hiệu ứng vòm). Các ô bản ở ngoài, do chỉ có ba phía là dầm, một phía gối lên tường, ở đó coi như không có momen do dó không có sự hình thành khớp dẻo - không được giảm thép.
Câu 6. Ad là gì? Ad phụ thuộc vào gì?
- Ad là hệ số hạn chế dầm tính theo sơ đồ khớp dẻo.
- Ad phụ thuộc vào mác bêtông:
+ Nếu mác bêtông # > 300 thì Ad = 0,3 tương ứng a = 0,37
+ Nếu mác bêtông # > đð500 thì Ad = 0,255 a = 0,3
Câu 7. Vì sao tại các tiết diện ở gối tựa ta phảI kiểm tra điều kiện?
- Vì tính toán theo sơ đồ khớp dẻo, các khớp dẻo dự kiến xuất hiện ở các gối tựa, do đó tại các tiết này phải kiểm tra điều kiện trên.
Câu 8. Khi tính toán thép trong dầm chính ngườI ta dùng giá trị momen nào? Tại sao?
- Khi tính toán dầm chính người ta dùng giá trị momen tại mép gối mà không dùng giá trị lớn nhất ở chính giữa các gối tựa.
Lí do: trong thực tế sự phá hoại xảy ra theo tiết diện mép gối chứ không phảI tiết diện có momen lớn nhất ở chính giữa trục gối.
Câu 9. Đoạn kéo dài cốt thép so với mặt cắt lý thuyết có tác dụng gì?
- Khi tính toán ta chỉ tính theo tiết diện thẳng góc nên ta cần kéo dài cốt thép để đảm bảo an toàn trên tiết diện nghiêng
Câu 10. Trị số trong dầm phụ phụ thuộc vào gì?
- Phụ thuộc vào tỷ số Pd/Gd
Câu 11.Trong dầm nên chọn tối đa mấy loại đường kính?

- Nên chọn không quá 3 loại đường kính để tiện cho thi công.
Câu 12. Ho xác định như thế nào? Tại sao?
- Ho lấy từ tâm cốt thép chịu kéo đến mép cốt thép chịu nén,thể hiện chiều cao làm việc của vật liệu.Vì khả năng chịu kéo của bê tông kém nên khi làm việc lớp bê tông miền kéo bị nứt và không tham gia chịu lực, lúc này chỉ có cốt thép miền kéo tham gia chịu lực nên Ho đc xác định như trên
Câu 13. Tại sao chiều dày lớp bảo vệ phía trên dầm chính lại lấy lớn hơn của dầm phụ (thường lấy từ 5->8cm)?
- Tại vì lớp cốt thép trên cùng của dầm chính phải đặt dưới lớp thép trên cùng của dầm phụ (đặt so le giữa 2 lớp cốt thép của dầm phụ).
Câu 14. Tại sao khi cắt cốt thép ta thường cắt cốt thép ở lớp trên trước?
- Tại vì để đảm bảo ho vẫn đủ lớn, có nghĩa là vẫn đảm bảo khả năng chịu lực của dầm.
Câu 15. Sau khi cắt uốn thép, lượng cốt thép đi vào gối là bao nhiêu?
- Lượng cốt thép được neo vào gối có diện tích không ít hơn 1/3 cốt thép ở giữa nhịp.
Câu 16. Tại sao có thể coi dầm chính là dầm liên tục kê lên cột và tường?
- Vì trong nhà đã có tường và vách chịu tải trọng ngang (gió) các khung chủ yếu chịu tải trọng thẳng đứng. Dầm chính kê tự do lên các cột, nếu đúc liền với cột thì độ cứng đơn vị của dầm lớn hơn 4 lần độ cứng đơn vị của cột.
Câu 17. Ta có thể tăng kích thước tiết diện cột lên nữa được không?
- Không thể vì như thế độ cứng đơn vị của dầm sẽ < 4 lần độ cứng đơn vị của cột, và dầm sẽ không chuyển vị xoay được, lúc này có thể xem như là ngàm, không còn là khớp vì vậy không phải là dầm liên tục.
Câu 18. Biểu đồ bao vật liệu thể hiện gì?
- Thể hiện khả năng chịu lực của dầm.
Xem thêm: Đồ án BTCT và kho đồ án tham khảo cực khủng
-------------------
PHẦN 2: 48 CÂU HỎI BẢO VỆ ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 1 THƯỜNG GẶP
1- cốt thép nào chịu mômen âm, cốt nào chịu mô men dương trong dầm. (Chỉ vào bản vẽ để trả lời)
2- Tại sao điểm cắt (bước nhảy) trên biểu đồ bao mô men không trùng với điểm cắt thép.
3- Lực cắt lớn nhất ở đâu (Trên dầm chính hoặc dầm phụ)
4- Tại sao uốn xiên cốt thép hay uốn xiên cốt thép để làm gì, có tác dụng gì vv…
6- Xác định mặt cắt của thép như thế nào?
7- Tại sao có bước nhảy trên biểu đồ bao vật liệu.
8- Cốt đai có tác dụng gì?
9- Trong sàn cốt nào chịu lực?
10- Chỗ dầm phụ kê lên dầm chính phải bố trí cốt treo với khoảng cách là… Hỏi : Tại sao lại có khoảng cách này và tính nó như thế nào
11- Cốt vai bò dung dể làm gì
12- cốt vai bò chịu lực cắt ở đâu
13- Tại sao trong bản phải uốn móc cốt thép, có tác dụng gì
14- Tại sao trong dầm không uốn cốt thép ( Vì dung thép có gờ, không phảI tròn trơn )
15- Tại sao lại tính theo bản loại dầm
16- Biểu đồ bao VL : bước nhảy, đoạn dốc (xiên)….
17- Tại sao phải bố trí cốt treo ( để chịu ứng suất cục bộ)
18- Tính cốt treo như thế nào
19- Tại sao dầm phụ, bản tính theo sơ đồ khớp dẻo, dầm chính tính theo sơ đồ đàn hộI
20- Cốt cấu tạo dùng để làm gì
21- Cốt đai dùng để làm dì
22- đoạn kéo dài cốt thép giữa mặt cắt lý thuyết và mặt cắt thực tế tính như thế nào
23- Tiết diện chịu mô men âm và dương trong dầm khác nhau như thế nào ( mô men âm thính theo tiết diện chữ nhật, dương tính theo tiết diện chư T)
24- Tiết diện sau (trước ) là gì
25- Tại sao phần dầm chính phía trên cột không có cốt treo
26- Tính khoảng cách cốt đai như thế nào
27- Trong dầm cái gì chịu lực cắt, cái gì chịu mô men
28- Bản loại dầm có thể tính theo bản kê 4 cạnh được không - (quá được vì loại dầm là trường hợp riêng của kê 4 kạnh)
29- Qđb là gì (khả năng chịu lực cắt trên tiết diện nghiêng C)
30- khi nào phải dùng cốt xiên
31- Uốn cốt xiên để làm gì
32- tiết diện chịu mô men âm và dương có khac nhau không
33- Tiết diện trước (sau) là gì, ở đâu
34- Vẽ sơ đồ tính trong dầm chính,dầm phụ?
35- Tải trọng tính toán trong dầm chính,dầm phụ?
36- Tại sao lại bố trí cốt treo?
37- Tại vị trí bố trí cốt treo,nếu không dùng cốt treo thì bố trí thép bằng cách nào?Cách tính? (cốt vai bò)
38-Tại sao hệ số k trong biểu đồ bao mômen dầm phụ lại phụ thuộc tỷ số p/g?
39.Tại sao mômen max ở nhịp biên dầm phụ lại cách gối 0.425l ?
40. Cốt thép đặt trên gối trong bản để làm gì?
---------------
PHẦN 3: 80 CÂU HỎI VẤN ĐÁP ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
Câu 1: Cách xác định tải trọng tính toán của dải bản?
Câu 2: Cách xác định nhịp tính toán của bản?
Câu 3: Cách xây dựng biểu đồ mô men trong bản?
Câu 4: Tại sao trong bản thường không cần xác định biểu đồ lực cắt?
Câu 5: Tại sao khi tính bản loại dầm lại cắt 1 dải bản theo phương l1 (Phương cạnh ngắn) mà không theo phương l2 (Phương cạnh dài)?
Câu 6: Khi ô bản chỉ có liên kết ở 2 cạnh song song thì sơ đồ tính của nó như thế nào?
Câu 7: Đối với ô bản có liên kết ở cả 4 cạnh khi nào tính như bản kê 4 cạnh, khi nào tính như bản loại dầm? Tại sao?
Câu 8: Kích thước trên mặt bằng của ô bản (l1 và l2) nên chọn trong phạm vi nào?
Câu 9: Trình bày cách xác định chiều dày sơ bộ của bản?
Câu 10: Tiết diện dùng để tính toán cốt thép của bản?
Câu 11: Tại sao khi túnh toán cốt thép của bản lại kiểm tra điều kiện A £ Ad thay vì điều kiện A £ A0 thông thường?
Câu 12: Việc tiến hành tính toán cốt thép của bản cần tiến hành theo tiết diện nào?
Câu 13: Chiều dày của bản như thế nào thì hợp lý?
Câu 14: Sau khi tính toán cốt thép, kiểm tra lại thấy hàm lượng cốt thép nằm ngoài phạm vi (0,3% đến 0,9%) thì hướng giải quyết như thế nào?
Câu 15: Cách xác định khoảng cách giữa các thanh cốt thép như thế nào?
Câu 16: Thường nên chọn đường kính cốt thép quan hệ như thế nào đến chiều dày cảu bản?
Câu 17: Tại sao nếu dùng 2 loại đường kính cốt thép của bản thì đường kính của chúng nên chênh nhau 2 mm?
Câu 18: Đối với bản có chiều dày £ 15 cm thì khoảng cách hợp lý giữa các cốt thép chịu lực a là bao nhiêu?
Câu 19: Khi nào nên tiết kiệm thép bằng cách giảm bớt 1 số cốt thép chịu mô men dương ở đoạn gần gối tựa và giảm cốt thép chịu mô men âm ở đoạn xa gối tựa?
Câu 20: Tiết kiệm thép bằng cách uốn 1 số cốt thép chịu mô men dương ở giữa nhịp kết hợp chịu mô men âm ở gối nên dùng khi nào?
Câu 21: Quy định về 1 số cốt thép ở mặt dưới kéo vào neo chắc vào gối tựa sau khi giảm cốt thép như thế nào ?
Câu 22: Tại sao đối với các ô bản có dầm liên kết ở 4 phía thì ở nhịp giữa và gố giữa được phép giảm bớt lượng cốt thép so với kết quả tính được trong khi ở nhịp biên và gối thứ 2 cũng như đối với các ô bản mà chỉ có dầm ở 3 phía thì không được giảm?
Câu 23: Tại sao cần phải bố trí cốt thép chịu mô men âm theo cấu tạo ở dọc theo các gối biên và phía trên các dầm chính?
Câu 24: xác định lượng cốt thép chịu mô men âm ở dọc theo các gối biên và phía trên các dầm chính như thế nào ?
Câu 25: Vai trò của cốt thép phân bố trong bản là gì và chúng được đặt như thế nào?
Câu 26: Cách xác định sơ bộ kích thước tiết diện của dầm phụ?
Câu 27: Cách xác định nhịp tính toán của dầm phụ?
Câu 28: Cách xác định tải trọng tính toán của dầm phụ?
Câu 29: Cách xác định nội lực trong dầm phụ?
Câu 30: Cách tính toán cốt dọc chịu mô men âm của dầm phụ?
Câu 31: Cách tính toán cốt dọc chịu mô men dương của dầm phụ?
Câu 32: Tiêu chuẩn nào để đánh giá mức độ hợp lý của kích thước tiết diện dầm phụ?
Câu 33: Trình bày các điều kiện hạn chế về lực cắt khi tính cốt ngang của dầm phụ?
Câu 34: Cách xác định bước cốt đai U của dầm phụ?
Câu 35: Tại sao tiêu chuẩn thiết kế quy định “Nếu trong tính toán có kể đến sự làm việc của cốt thép chịu nén trong một đoạn nào đó thì trong đoạn ấy khoảng cách của các cốt đai không vượt quá 15 lần đường kính của cốt chịu nén?
Câu 36: Trong các sơ đồ kết cấu nhà, xem dầm chính như dầm liên tục kê lên các cột và tường cần phải thỏa mãn các điều kiện nào?
Câu 37: Trình bày giải pháp xử lý khi trong pạm vi gối tựa của dầm không đủ khả năng chịu ép cục bộ do phản lực đầu dầm truyền vào?
Câu 38: Cách xác định nhịp tính toán của dầm chính?
Câu 39: Cách xác định tải trọng tính toán của dầm chính?
Câu 40: Trình bày cách xác định nội lực trong dầm chính theo phương pháp trực tiếp?
Câu 41: Trình bày cách xác định nội lực trong dầm chính theo phương pháp tổ hợp?
Câu 42: Tại sao khi tính cốt thép cho dầm chính, người ta không dùng giá trị mô men lớn nhất ở chính giữa trục các gối tựa mà thay vì vậy sử dụng mô men ở tiết diện mép gối tựa (gọi là mô men mép gối Mmg)?
Câu 43: Cách xác định mô men Mmg bằng phương pháp vẽ?
Câu 44: Cách xác định mô men Mmg bằng phương pháp tính?
Câu 45: Tại sao khi tính cốt thép cho dầm phụ người ta dùng sơ đồ bỉến dạng dẻo mà khi tính cho dầm chính lại dùng sơ đồ đàn hồi?
Câu 46: Tại sao khi tính cốt thép dọc ở mặt trên của dầm chính thường phải giả thiết trị số a tương đối lớn để tính h0 ?
Câu 47: Khi tính cốt thép chịu mô men âm của dầm chính nếu xảy ra A > A0 đồng thời A < 0,5 thì phải xử lý thế nào?
Câu 48: Khi tính cốt thép chịu mô men âm của dầm chính nếu xảy ra A > A0 đồng thời A < 0,5 mà phải chọ giải pháp dùng tiết diện đặt cốt kép thì tính cốt thép như thế nào?
Câu 49: Khi tính cốt thép chịu mô men âm của dầm chính nếu xảy ra A > 0,5 thì phải xử lý thế nào?
Câu 50: Cách xác định tiết diện tính toán đối với tiết diện chịu mô men dương của dầm chính?
Câu 51: Việc tính cốt thép dọc cho dầm chính cần tiến hành tại những tiết diện nào?
Câu 52: Tiêu chuẩn nào để đánh giá mức độ hợp lý của kích thước tiết diện dầm chính?
Câu 53: Tai sao cần đặt cốt đai dày hơn trong đoạn từ gối tựa đến tiết diện có lực tập trung trong khi ở giữa nhịp có thể đặt thưa hơn?
Câu 54: Trong dầm chính nếu phải tính toán cốt xiên thì trình tự tính như thế nào ?
Câu 55: Vai trò và cách xác định số lượng cốt treo tại chỗ dầm phụ kê lên dầm chính?
Câu 56: Khi chọn đường kính cho cốt dọc chịu lực của dầm cần chú ý những vấn đề gì?
Câu 57: Trình bày quy định về chiều dày lớp bê tông bảo vệ?
Câu 58: Trình bày quy định về khoảng hở giữa các cốt thép ?
Câu 59: Tại sao khi đặt cốt thép thành nhiều lớp, cốt thép các lớp cạnh nhau phải cùng trên phương thẳng đứng, không được đặt cốt thép lớp này chèn vào khoảng hở của cốt thép ở lớp kia?
Câu 60: Việc bố trí cốt thép xuất phát từ yêu cầu nào?(Từ yêu cầu về lớp bảo vệ và các quy định cấu tạo hay là từ trị số a đã giả thiết để tính h0 )?
Câu 61: Trong đồ án của mình em đã đưa ra những phương án bố trí cốt thép nào để tìm ra phương án bố trí hợp lý nhất?
Câu 62: Trình bày cách xác định khả năng chịu lực của dầm Mtd cho trường hợp tiết diện chữ nhật cốt đơn?
Câu 63: Trình bày cách xác định khả năng chịu lực của dầm Mtd cho trường hợp tiết diện chữ T cánh nằm trong vùng nén đặt cố đơn?
Câu 64: Trình bày cách xác định khả năng chịu lực của dầm Mtd cho trường hợp tiết diện chữ nhật cốt kép?
Câu 65: Những yếu tố nào quyết định vị trí cắt, uốn cốt thép ?
Câu 66: Thế nào là tiết diện cắt lý thuyết của 1 thanh thép và cách xác định nó?
Câu 67: Thế nào là tiết diện cắt thực tế của 1 thanh thép và cách xác định nó?
Câu 68: Thế nào là điểm bắt đầu uốn và điểm kết thúc uốn của 1 thanh cốt thép ?
Câu 69: Thế nào là Mtdt và Mtds?
Câu 70: Thế nào là tiết diện trước đối với cốt được uốn và cách xác định nó?
Câu 71: Thế nào là tiết diện sau đối với cốt được uốn và cách xác định nó?
Câu 72: Trình bày quy định về điểm uốn cốt thép?
Câu 73: Việc uốn cốt thép kết hợp làm cốt xiên tiến hành theo trình tự như thế nào?
Câu 74: Việc uốn cốt thép không kết hợp làm cốt xiên tiến hành theo trình tự như thế nào?
Câu 75: Trình bày quy định hạn chế về việc cắt, uốn cốt thép phía dưới?
Câu 76: Quy định về việc neo cốt thép tại gối biên kê tự do?
Câu 77: Tại gối tựa giữa khi đặt cốt thép riêng cho từng nhịp cần phải thỏa mãn quy định gì?
Câu 78: Khi thanh thép không đủ chiều dài nên nối cốt thép ở những vị trí nào?
Câu 79: Tại sao cần đặc biệt chú ý việc neo cốt thép đai tại những vùng dầm chịu lực cắt lớn và vùng có dùng cốt chịu nén theo tính toán ?
Câu 80: Thế nào là hình bao vật liệu?

PHẦN 4: 28 CÂU HỎI ĐỒ ÁN NỀN MÓNG

1, Thế nào là móng nông, thế nào là móng cọc?
2, Phân biệt móng cọc đài thấp & móng cọc đài cao?
3, Cọc BTCT trong móng cọc đài thấp có tính cốt thép không? Tính như thế nào?
4, Trong móng cọc đài thấp, tại sao phải bố trí khoảng cách các cọc từ 3d-6d?
5, Cọc đài thấp có chịu uốn không? giải thích?
6, Sức chịu tải theo đất nền của cọc phụ thuộc vào những yếu tố nào? Giải thích?
7,tại sao tính lún cho ctrình lại dùng tải trọng tiêu chuẩn trong khi kiểm tra khả năng chịu lực của nền và móng lại dùng tải trọng tính toán
8, bản chất của phương pháp cộng lún các lớp phân tố là j
9, thế nào là áp lực hiệu dụng của đất nền tác dụng lên đáy móng….
10,nếu phải nối hai cọc lại với nhau (1 cọc 8m và một cọc 5m) thì nên bố trí như thế nào, đoạn nào trước.
11, Giải thích các hệ số trong biểu thức tính toán áp lực tiêu chuẩn của đất nền (45-78. và 45-70) tại Rtc (Rii) lại phụ thuộc vào b.
12, Tại sao khi xác định sức chịu tải của đất nền hay trong tính lún người ta thường chia nhỏ lớp đất thành các lớp nhỏ.
13,Tại sao lớp nọc bê tông là 3 cm khi khô, 7 cm khi ướt.
14, Độ cao mép móng đơn , móng băng tính trên cơ sở nào
15, Độ cao móng băng tại vị trí mép dầm băng tính trên cơ sở nào
16, với móng băng: tại cột biên trường hợp móng kết thúc tại mép cột và kéo dài thêm ra ngoài cột giống và khác nhau gì về sự làm việc và tính toán.
17,Với móng băng, củng như móng tổ hợp 2 cột ( móng đôi) thì kiểm tra cắt theo chọc thủng hay cắt như dầm thông thường, tại sao.
18, vì sao chọc thủng kiểm tra theo 45 độ, có trường hợp đặc biệt khác không?
19, Vì sao chọc thủnh kiểm tra theo ho mà không KT theo h ( chiều cao móng)
20, Với giằng bố trí 1 lớp sắt: vị trí lớp sắt nằm phía trên, giữa, dưới của Tiết diện giằng. tại sao.
21,Nếu giữa hai cột có tường xây thì đó là giằng tường hai giằng móng. Sự giống và khác nhau về bản chất của hai loại giằng này.
22,Tại sao tăng chiều sâu chôn móng thì độ lún giảm?
23, Không cần làm lớp đệm móng được hay không?
24, Khi đào hố móng có diện tích lớn mà người công nhân lỡ tay dùng máy đào sâu hơn mặt phẵng đáy móng 1 hố to Sâu.rộng.cao (cm) = 30.60.80 thì ta xử lý sai sót này như thế nào.??
25, khi đóng cọt mà đơn vị thi công đóng cọc không đúng , ví dụ thiết kế đóng cọc vuông góc với mặt đất mà lỡ đóng nghiêng 30 độ so với phương thẳng đứng thì làm sao?
26,Cách tính Momen I-I và II-II ?
27,Tính lưới thép bệ móng như thế nào?
28,Tính toán theo đất nền hay theo vật liệu ?tại sao?cách tra bảng ( ví dụ tra Ri,tra A,B,….)

PHẦN 5: 144 CÂU HỎI ĐỒ ÁN BT

Câu 1: Nêu tác dụng của dầm dọc (Dầm giằng)?
Giữ ổn định cho khung ngang chịu lực.
Để xác định các lực xô ngang.
Chịu tải trọng thẳng đứng truyền theo phương dọc.
Câu 2: Tại sao trong khung bê tông cốt thép, cột khung lại bố trí cốt thép đối xứng, còn dầm khung lại bố trí cốt thép không đối xứng?
Cốt thép trong cột bố trí đối xứng vì cột là cấu kiện chịu nén cốt thép chịu mô men sinh ra do tác dụng của lực xô ngang như gió trái, gió phải.
Cốt thép trong dầm bố trí không đối xứng vì dầm là cấu kiện chịu uốn, cốt thép chịu mô men sinh ra do tải trọng tác dụng thẳng đứng.
Câu 3: Nêu sơ đồ tính toán? So sánh sơ đồ tính khớp dẻo và sơ đồ đàn hồi?
Sơ đồ khớp dẻo cho phép nứt còn sơ đồ đàn hồi không cho phép nứt.
Sơ đồ khớp dẻo không được tính cho sàn mái, sàn khu vệ sinh, sàn ban công. Sơ đồ đàn hồi cho phép tính tất cả các loại cấu kiện.
Câu 4: Tại sao không tính cốt đai trong sàn?
Thông thường lực cắt trong bản sàn nhỏ, bê tông đủ khả năng chịu cắt, nhưng trong bảng tổ hợp nếu có tải trọng lớn vẫn phải kiểm tra theo cường độ chịu cắt.
Câu 5: Nêu cách tính toán cầu thang (Tính toán bản thang, dầm chiếu tới, dầm chiếu nghỉ )?
+ Bản thang:
- Loại có cốn thang: tính như bản sàn truyền lực theo một phương (bản loại dầm), hai phương (bản kê 4 cạnh). Cốn thang tính như dầm đơn giản kê lên hai đầu là dầm chiếu tới và dầm chiếu nghỉ.
- Loại không có cốn: bản thang cắt dọc 1 (m) theo chiều dài bản thang sau đó tính như dầm đơn giản kê lên dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới.
+ Tính dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới: tính như dầm đơn giản chị lực tập trung khi có cốn thang và lực phân bố khi không có cốn thang.
Câu 6: Cách chất tải khung phẳng và khung không gian?
Khung phẳng chất tải cách tầng, cách nhịp.
Khung không gian chất tải cách ô.
Câu 7: Trong khung nút nào quan trọng nhất? Vì sao?
Trong khung nút trên, trong cùng, ngoài cùng là nút quan trọng nhất. Vì tại đó mômen lớn nhất nhưng lực dọc lại bé nhất.
Câu 8: Trong khung phần tử nào tĩnh định, phần tử nào siêu tĩnh?
Trong khung conson là tĩnh định, còn các phần tử còn lại là siêu tĩnh.
Câu 9: Hãy nêu cách neo cốt thép của cột tròn tại nút?
Cốt thép của cột tròn neo từ dưới lên trên.
Câu 10: Cột tròn khác cột chữ nhật ở điểm nào?
Cột tròn khác cột chữ nhật ở chỗ là hình dáng, cách bố trí thép dọc.
Cột tròn chịu lực nén từ trong ra ngoài.
Câu 11: Trình tự thiết kế công trình?
- Chọn thiết kế tiết diện các bộ phận kết cấu.
- Lập sơ đồ tính toán khung liên kết.
- Xác định các loại tải trọng tác dụng lên kết cấu. Sắp xếp các loại tĩnh tải và hoạt tải.
- Tính toán nội lực cho từng loại tải trọng và tổ hợp nội lực.
+ Tổ hợp cơ bản.
+ Tổ hợp đặc biệt.
- Tính toán các loại cốt thép chịu lực, kiểm tra hàm lượng và thống kê vật liệu.
Câu 12: Tại sao cần phải bảo dưỡng bê tông?
Để cung cấp nước đảm bảo quá trình thuỷ hoá xi măng khi bê tông tăng cường độ.
Tránh bê tông bị trắng mặt, rỗ mặt.
Câu 13: Tại sao đổ bê tông thương phẩm độ sụt cao hơn bê tông thủ công?
Bê tông thương phẩm dùng bơm và có thùng chứa nên có độ sụt cao hơn để có tính linh động dễ hơn. Ngoài ra bê tông thương phẩm phải vận chuyển từ nhà máy đến nên yêu cầu lâu đông kết hơn là bê tông trộn tại chỗ.
Câu 14: Tại sao trong đài không bố trí cấu tạo cốt thép?
Do bê tông trong đài lớn đủ chịu lực cắt.
Câu 15: Cách xác định chiều cao đài móng?
Từ điều kiện đâm thủng không kể thép, hđài, 2d (d: đường kính đài cọc).
Câu 16: Thế nào là trạng thái cân bằng giới hạn?
Trạng thái số khớp dẻo xuất hiện làm cho kết cấu trở thành hệ tĩnh định.
Trạng thái giới hạn là trạng thái ứng với kết cấu không còn khẳ năng chịu lực vì không còn điều kiện trên đặt ra cho nó như điều kiện cường độ, độ ổn định, mỏi.
Câu 17: Tác dụng cốt thép cấu tạo, cốt giá?
Giữ ổn định cho thép dọc chịu lực khi đổ bê tông và sự co ngót tự nhiên trong bê tông.
Bị đầm cao? 70 (cm), bề rộng lớn thì cốt giá còn giảm sự phình nở bê tông ở giữa tiết diện dầm, đồng thời giữ ổn định cho cốt đai.
Câu 18: Ý nghĩa đoạn neo cốt thép?
Đảm bảo lực dính giữa bê tông và cốt thép cho kết cấu làm việc.
Câu 19: Khi nào tính toán theo sơ đồ khớp dẻo và sơ đồ đàn hồi?
- Sơ đồ đàn hồi: là sơ đồ mà vật liệu còn làm việc trong miền đàn hồi. Khi tính toán theo sơ đồ đàn hồi thì nội lực trong kết cấu không có sự phân phối lại khi chịu lực.
- Sơ đồ khớp dẻo: là sơ đồ mà vật liệu làm việc khi xuất hiện các khớp dẻo. Khi tính toán theo sơ đồ biến dạng dẻo thì có sự phân bố lại nội lực.
+ Sàn nhà công nghiệp và sàn nhà dân dụng bình thường tính theo sơ đồ biến dạng dẻo để tiết kiệm vật liệu.
+ Sàn nhà chịu tải trọng động hoặc trong mội trường dễ bị ăn mòn nên tính theo sơ đồ đàn hồi (sàn WC, panel).
- Nguyên lý:
+ Sơ đồ đàn hồi A? 0,42.
+ Sơ đồ biến dạng dẻo A? 0,3.
Câu 20: Chọn tiết diện dầm dựa vào yếu tố nào?
- Độ mảnh cột nhà;
- Tải trọng tác dụng;
- Điều kiện độ võng cho phép.
Câu 21: Tại sao phải khống chế hàm lượng? max? min?
Min là hàm lượng tối thiểu để cốt thép chịu những ứng suất phụ do co ngót tự nhiên của bê tông.
Max là trị số khống chế cốt thép không để nhiều quá gây ra hiện tượng co cốt thép, cốt thép nhiều sẽ cản sự co ngót của bê tông, gây nứt cho bê tông, đồng thời để tận dụng hết khả năng làm việc của hai loại vật liệu này.
Câu 22: Vẽ các mặt bằng của kết cấu để làm gì?
Để xác định tải trọng truyền lên dầm khung, xác định vị trí dầm khung chịu lực của từng sàn.
Câu 23: Ô bản panel tính toán võng như thế nào?
f =f1 - f2 + f3
f1: độ võng do toàn bộ tải trọng tác dụng ngắn hạn.
f2: độ võng do tải trọng dài hạn tác dụng ngắn hạn.
f3: độ võng do tải trọng dài hạn tác dụng dài hạn.
Câu 24: Tại sao hoạt tải phải đặt lệch tầng, lệch nhịp?
Hoạt tải xếp lệch tầng, lệch nhịp cho được trị số mômen dương ở dầm lớn nhất là bất lợi nhất.
Hoạt tải đặt lệch tầng, lệch nhịp phản ánh gần sát với thực tế về điều kiện sử dụng.
Không có trường hợp hoạt tải chất toàn khung vì như vậy không phản ánh điều kiện sử dụng thực tế.
Câu 25: Ưu nhược điểm bản thang có cốn và không có cốn?
Bản thang có cốn nhịp tính toán ngắn (giữa cốn).
Bản thang không có cốn nhịp tính toán là hai đầu liên kết, dài hơn nên cần chú ý võng. Do đó bản không có cốn sẽ có độ võng nhiều hơn và bất lợi hơn.
Câu 26: Tác dụng của cốt đai trong cột?
Cốt đai trong cấu kiện chịu nén có tác dụng giữ ổn định cho cốt dọc chịu nén. Cốt đai cũng có tác dụng chịu lực cắt. Người ta chỉ tính tới cốt đai khi cấu kiện chịu lực lớn còn thông thường thì bố trí theo cấu tạo.
Câu 27: Xác định gió nội và gió ngoại khác nhau như thế nào?
- Gió nội: là gió sinh ra bê trong lòng công trình do sự chênh lệch áp lực nhiệt và áp lực khí động? bốc mái.
- Gió ngoại: là gió từ bên ngoài tác động trực tiếp lên bề mặt ngoài kết cấu? sinh ra mômen cho khung làm uốn cột.
Câu 28:Khi nào thì dùng sàn panen, khi nào thì dúng sàn toàn khối?
Sàn panen được dùng cho mặt bằng có kích thước chuẩn, có điều kiện thi công cơ giới, thường dùng trong các nhà công nghiệp.
Sàn toàn khối được dùng cho các loại nhà có mặt bằng không theo một qui tắc nhất định, nhỏ, hoặc các nhà có yêu cầu đặc biệt, dùng trong nhà dân dụng.
Câu 29: Trong nhà làm việc theo một phương và hai phương, kích thước cột làm việc như thế nào cho hợp lý?
Chọn kích thước cột chữ nhật (vuông) kích thước cạnh lớn theo phương mômen lớn nhất hoặc để an toàn ta có thể chọn cột vuông kích thước lấy theo mômen lớn nhất.
Câu 30: Tại sao khi tính toán phải tính gió theo phương vuông góc với trục nhà?
Vì khi tính vuông góc với trục nhà tải gió sẽ lớn nhất, nếu tính nghiêng một góc a thì tải trọng gió phải nhân thêm cosa (mà cosa thường nhỏ hơn 1)? Áp lực gió sẽ nhỏ.
Câu 31: Khi tính toán nhà cao tầng trên nền đất yếu, tránh dao động bằng cách nào?
Các dao động nếu đến từ bên ngoài thì ta tiến hành cách ly nền móng với khu vực có dao động (đào mương, rãnh…)
Khi tính theo sơ đồ phẳng thì ta chọn phương nào nguy hiểm nhất để tính khung, móng thường là phương ngắn, cấu tạo thép sao cho chịu được tải trọng nguy hiểm nhất theo phương đó.

Câu 32: Hãy nêu quan niệm cấu tạo dầm móng?
Ở những nơi đất không đồng nhất, để tránh lún không đều nên tăng cường độ bằng cách làm sườn dọc (dầm móng). Về cấu tạo dựa trên sơ đồ tính, phương pháp tính, khả năng làm việc, phương làm việc của kết cấu, quan niệm tính toán, tuy nhiên phải tuân theo các qui phạm.
Câu 33: Sê nô có ảnh hưởng như thế nào đến nội lực của khung? Giải quyết conson như thế nào khi giải khung bằng máy?
Sê nô làm cho mômen trong khung tăng lên mômen âm ngay gối và mômen cột.
Khi giải khung bằng máy consol trong khung ta qui về mômen đặt tại nút khung của conson hoặc có thể xem conson là một phần tử giới hạn giữa hai nút.
Câu 34: Hãy nêu lí do thay đổi kích thước cột?
Lý do để thay đổi kích thước cột là: tiết kiệm vật liệu, tiết diện hợp lý với tải trọng, theo yêu cầu kiến trúc.
Câu 35: Có thể thay đổi mác bê tông mà giữ nguyên kích thước cột được không?
Phải tính lại vì hàm lượng cốt thép cũng sẽ thay đổi theo.
Câu 36: Khi tính gió nếu mặt đón gió so le thì có xem là phẳng được không?
Tính gió nếu mặt đón gió so le thì có thể xem là phẳng được, vì khi tính tải trọng gió tác dụng vuông góc lên bề mặt công trình khi công trình cao? 40 (m) thì xét đến gió động.
Câu 37: Khi thay đổi tiết diện dầm, nếu tính theo trục của dầm chính (lớn) thì dầm nào không an toàn?
Dầm consol, và dầm nhỏ.
Câu 38: Cách tính chỗ giao nhau giữa hai khung?
Tính theo phương ngang, phương dọc sau đó lấy nội lực lớn nhất đặt chỗ giao nhau.
Cột đặt trên dầm thì cột truyền lực lên dầm.
Câu 39: Liên kết giữa móng và kết cấu bên trên dùng liên kết gì?
Khi liên kết giữa móng và kết cấu bên trên thì ta dùng liên kết ngàm.
Câu 40: Hãy cho biết sự khác nhau giữa khung cứng và vách cứng?
Khung là một hệ dầm cột chịu nội lực do tải trọng công trình và tải trọng gió gây ra.
Vách cứng là vách chịu nội lực do tải trọng gây ra.
Phương pháp tính khung và vách cứng:
+ Phương pháp chuyển vị: phương pháp tính bằng máy.
+ Phương pháp lực.
Quan niệm tính:
+ Tính theo sơ đồ đàn hồi (trạng thái 1).
Tại sao chon phương pháp khanzi?
Chọn phương pháp khanzi vì tính toàn đơn giản, ưu điểm nổi bật là nó có thể tự động khử được những sai lầm trong tính toán (thực hiện phép lập)? Bản chất nó là phương pháp chuyển vị.
Câu 41: Tại sao dầm dọc và dầm ngang không gia cường thép? Tại sao phải đặt đai dày?
Dầm dọc và dầm ngang không gia cường thép vì thường tải trọng nhỏ, không chịu lực chính.
Đặt đai dày để tránh phá hoại theo tiết diện nghiêng (hay còn gọi là chống cắt).
Đai gia cường từ gối đến lực tập trung đầu tiên đặt trong khoảng là L/4.
Câu 42: Hãy nêu phương pháp tính cầu thang?
Khi tính cầu thang tính theo dầm đơn giản (hai đầu là khớp). Quan niệm tính theo sơ đồ đàn hồi (hay nói cách khác phương pháp tính cầu thang theo kết cấu hệ tĩnh định).
Câu 43: Nêu tác dụng của khe nhiệt và khe lún?
Tác dụng của khe nhiệt là làm cho kết cấu không bị biến dạng khi nhiệt độ thay đổi. Khe nhiệt tính từ mặt móng lên đến hết mái (phần ngầm coi như không bị biến dạng do nhiệt).
Tác dụng của khe lún là làm cho kết cấu không bị biến dạng khi lún. Khe lún tính từ đáy móng đến hết mái).
Câu 44: Đối với nhà cao tầng khi có tải trọng gió thì có kể đến chuyển vị không?
Đối với nhà cao tầng khi có tải trọng gió thì phải kể đến chuyển vị.
Để lợp ngói trên cao ta phải dùng máy vận thăng, cần cẩu,…
Để giữ ngói không bay ta phải tránh để gió nội bốc mái.
Câu 45: Khi nào dùng liên kết cứng, khi nào dùng liên kết khớp?
Dùng liên kết cứng khi kết cấu là một hệ siêu tĩnh.
Dùng liên kết khớp khi kết cấu là một hệ tĩnh định.
Câu 46: Dùng móng cọc giải quyết vấn đề gì là chủ yếu?
Hạn chế được biến dạng lún có trị số lớn, biến dạng không đồng đều của nền, đảm bảo ổn định khi có tải trọng ngang tác dụng, rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm được vật liệu trong thi công.
Câu 47: Ép cọc khi nào không cần ép tĩnh?
Khi công trình ở ngoại vi thành phố không ảnh hưởng đến xung quanh.
Câu 48: Xác định móng trên nền đất, đá khác nhau như thế nào? Khi nào phải thiết kế móng băng theo hai phương?
Xác định móng trên nền đất dựa vào tải trọng tiêu chuẩn tính toán theo trạng thái giới hạn II biến dạng (độ lún).
Xác định móng trên nền đá là dựa vào tải trọng tính toán, kiểm tra theo trạng thái giới hạn cường độ (không cần tính lún).
Khi tải trọng lớn, nền đất yếu thì ta thiết kế móng băng theo hai phương.
Câu 49: Nhà nhiều tầng trên nền đất yếu tránh dao động bằng cách nào?
Khi tính toán ta chon trường hợp bất lợi nhất, hệ số an toàn cao? Không kinh tế.
Cách ly công trình với những giao động do tác động ngoài.
Khi tính theo sơ đồ phẳng thì ta chọn phương nào có dao động lớn nhất để tính.
Câu 50: Khi tính móng hộp dựa vào vấn đề gì?
Khi tính móng hộp dựa vào biểu đồ nội lực của kết cấu mà tính.
Câu 51: Khi chon tiết diện cọc dựa trên cơ sở nào? Tại sao? Trình tự thiết kế cọc?
Chọn tiết diện cọc dựa trên chiều sâu chôn cọc (chiều dài cọc), công suất thiết bị vận chuyển và móng cọc. Ngoài ra chiều dài tiết diện, cường độ vật liệu và cốt thép dọc có quan hệ chặt chẽ với nhau.
*Giải thích tại sao:
Trình tự thiết kế cọc sau khi xác định tải trọng truyền xuống móng.
+ Chọn vật liệu làm cọc và kết cấu móng.
+ Chọn chiều sâu đặt đài cọc dựa vào điều kiện địa chất.
+ Xác định sức chịu tải của cọc.
+ Xác định sơ bộ kích thước đài cọc.
+ Xác định số lượng cọc (lúc này tải trọng phải kể thêm đất phủ trên đài và đài cọc).
+ Cấu tạo và tính toán đài cọc.
+ Kiểm tra lực tác dụng lên cọc phải nhỏ hơn sức chịu tải của cọc.
+ Kiểm tra lực tác dụng lên nền đất.
+ Kiểm tra độ lún của móng cọc.
+ Xác định độ chối thiết kế của cọc.
+ Kiểm tra cọc khi vận chuyển và cẩu lắp.
Câu 52: Phương pháp đóng cọc và cọc khoan nhồi khác nhau như thế nào?
+ Đóng cọc: dùng máy ép hoặc đóng xuống nền đất.
+ Khoan nhồi: khoan lấy đất lên tạo lỗ, sau đó đặt cốt thép và đổ bê tông.
Câu 53: Dùng cách nào để kiểm tra độ sâu cọc?
Trước khi đóng cọc trên cọc ta vạch những mực thước sâu, khi đóng nhìn vào kiểm tra.
Câu 54: Cọc đóng từ trong ra ngoài hay từ ngoài vào trong?
Khi đóng cọc thì ta đóng cọc theo hình xoắn ốc từ trong ra ngoài.
Câu 55: Khi nào cần tính độ chối?
Khi cần kiểm tra khả năng chịu tác dụng của tải trọng công trình (nếu độ chối thực tế nhỏ hơn độ chối thiết kế thì cọc có khả năng chịu được tác dụng của tải trọng).
Nếu độ chối thực tế lớn hơn độ chối thiết kế thì cần bổ sung hoặc thiết kế lại cọc trong móng.
Câu 56: Làm thế nào để biết cọc chịu uốn?
Khi tải trọng ngang rất lớn.
Khi thi công cọc ép, nối cọc theo phương pháp hàn bản thép nối với bản thép chờ sẵn và định vị bằng cọc tim chờ sẵn.
Áp lực ép chọn bằng 1,3? 2 lần sức chịu tải tính toán của cọc là hợp lý.
Dùng đai xoắn nhằm tăng cường khả năng chịu chấn động khi đóng cọc, đại này chịu lực tốt nhưng thi công khó.
Câu 57: Cọc dưới vách cứng và dưới móng có khác nhau không?
Không khác nhau vì cách làm việc của cọc như nhau.
Móng được xem là tuyệt đối cứng: là khi móng hoàn toàn không chịu uốn (móng cứng là móng chịu uốn rất ít hay nói cách khác là rất nhỏ).
Câu 58: Tại sao bố trí cốt thép đều trong cọc? Tại sao đầu cọc phải đặt cốt đai dày?
Bố trí thép đều trong cọc là vì khi cẩu lắp có mômen âm và dương? Chịu được cả hai.
Đầu cọc đặt cốt đai dày nhằm tăng khả năng chịu tải khi đóng (tải trọng cục bộ)? Tránh vỡ đầu cọc.
Câu 59: Móng băng khi tính toán nguyên hệ và chia ra thành các phần khác nhau thì cách nào là hợp lý và kinh tế?
Móng băng khi tính nguyên hệ thì hợp lý hơn và kinh tế hơn.
Điều kiện để bỏ đầu thừa của móng băng là:
+ Ngay tại các khe lún
+ Ngay tại cột đầu tiên (do M = 0)
+ Thi công cổ cột móng băng trên một khối không bị nứt.
Câu 60: Móng băng và móng đơn có gì khác nhau? (ưu, khuyết điểm, giá thành, độ ổn định).
Căn cứ vào hồ sơ địa chất (hố khoan, tính chất cơ lý của đất).
Căn cứ vào cao độ qui hoạch của khu và cao độ thiết kế của công trình.
Câu 61: Hãy nêu sự khác nhau giữa móng băng và móng kép?
Móng băng là móng có sườn, tải trọng phân bố trên chiều dài sườn (phản lực nền).
Móng kép là móng không có sườn, bản chịu lực, tải trọng tác dụng tập trung giống như móng đơn.
Câu 62: Khi tính biến dạng nền phải chấp nhận giả thiết gì?
Độ lún tính toán Stt? [S]
?S? [?S]
Câu 63: Vị trí và dầm giằng phải bố trí như thế nào đối với khung bên trên và móng bên dưới cho hợp lý?
Dầm giằng bố trí ngay tại mối nối giữa cốt thép dọc của cột và thép chờ của cột chôn sẵn trong móng, chỗ nối thép này được chọn ở nơi thuận tiện cho thi công có thể ở ngay mặt móng hoặc có thể ở mặt nền nhà.
Câu 64: Hãy nêu sự khác nhau giữa lún và lún lệch?
Lún là độ biến dạng của nền đất khi chịu tải trọng.
Lún lệch là sự chênh lệch độ biến dạng của nền móng khi chịu tải trọng.
Lún lệch nguy hiểm hơn nó sẽ gây phá hoại kết cấu công trình.
Câu 65: Lực cắt khác với lực xuyên thủng như thế nào?
Lực cắt là nội lực của kết cấu sinh ra do ứng suất tiếp trong quá trình chịu tải.
Xuyên thủng là lực dọc (nội lực) sinh ra do ứng suất kéo chính.
Câu 66: Căn cứ vào cơ sở nào để chọn lớp đất đắp? Lớp đất gia tải?
Nếu là cọc đầu tiên thì nhổ lên rồi khoan mổi cho qua khỏi lớp đó sau đó đóng đủ độ sâu theo thiết kế.
Nếu là cọc thử thì ta đập bỏ đầu cọc coi như đến đó là đạt và đóng tiếp cho cọc hàng kế.
Nếu hàng nào cũng vậy (thường 2 ? 3 hàng) phải xem xét tính toán lại.
Câu 67: Thế náo là nền WRINKLER? ưu và khuyết điểm?
Nền WRINKLER là phương pháp hệ số nền giả thiết là tại mỗi điểm ở mặt đáy móng của dầm trên nền đàn hồi, cường độ của tải trọng (R) tỷ lệ bậc nhất với độ lún (độ lún này bằng độ võng của dầm s = y) như vậy R, C, Y, (X) với C là hệ số nền.
+ Nền WRINKLER còn gọi là nền đàn hồi biến dạng cục bộ.
+ Mô hình là dãy vô số lò xo làm việc độc lập với nhau.
- Ưu điểm:
Đơn giản, tiện dụng trong tính toán, thiết kế gần đúng với thực tế được dùng ở những nền đất yếu, rất yếu.
- Nhược điểm:
Không phản ánh được tính phân phối hay liên hệ được của đất nền vì đất có tính ma sát trong nền khi chịu trọng tải cục bộ thì đất có thể lôi kéo hay gây ra lún vùng lân cận ( ngoài phạm vi đặt tải ) cùng làm việc chung.
+ Khi nền đất đồng nhất thì trọng tải phân bố đều liên tục trên dầm, theo mô hình này dầm sẽ lún đều và biến dạng nhưng thực ra khi trọng tải tác dụng phân bố đều thì dầm vẫn bị uốn ( võng ) ở giữa nên ảnh hưởng xung quanh nhiều hơn như vậy sẽ lún nhiều hơn ở đầu dầm.
+ Khi móng tuyệt đối cứng, tải trọng đặt đối xứng thì móng sẽ lún đệu theo mô hình này như vậy ứng suất đáy mong sẽ phân bố đều nhưng theo đo đạc thực tế thi ứng suất phân bố không đều.
+ Hệ số nền C có tính chất qui ước không rõ ràng, C không phải là một hằng số.
Câu 68: Tại sao khi móng cọc đài cao? Đải thấp? Cách kiểm tra xuyên thủng?
Tính móng cọc đài cao khi công trình nằm ở nơi đất thấp, nhiều nước khó thi công đài, cần phải thi công nhanh, gấp rút móng.
Tính móng cọc đài thấp khi công trình nằm ở những nơi đất cao, mực nước ngầm sâu, tuy nhiên vật liệu và tải trọng nhiều nhưng bù lại thì móng cọc đài thấp ổn định hơn.
+ Kiểm tra xuyên thủng:
Nếu cọc nằm trong phạm vi hình tháp ép lõm thì không cần kiểm tra.
Nếu kiểm tra thì Pct < 0,752.k1.h.b.
Câu 69: Khi đóng cọc gặp phải một lớp đất hay một lớp nào khác mà cọc không thể vượt qua thì phải xử lý như thế nào?
Móng đơn thiết kế thi công đơn giản, giá thành rẻ nhưng chỉ sử dụng được cho những công trình có tải trọng nhỏ, nền đất tương đối tốt.
Móng băng tính toán thi công phức tạp hơn, giá thành cao? Ổn định hơn sử dụng cho những công trình có tải trọng tương đối lớn, nền đất yếu.
Câu 70: Tại sao khi thiết kế móng băng thường chọn bản móng nằm dưới, dầm móng nằm trên?
Khi tính móng băng ta tính như dầm chư T cho nên đối với trường hợp tính trên mô hình WRINKLER thì ngay chân cột đáy móng chịu kéo, ngay giữa nhịp đáy móng chịu nén do đó ta thiết kế bản móng nằm dưới (cánh chữ T nằm trong vùng chịu nén) sẽ tiết kiệm vật liệu hơn và tăng cường độ chịu nén của kết cấu hơn, hợp lý hơn.
Đà móng nằm trên là do mặt trên đà chịu kéo mà bê tông không tính cho chịu kéo nên về mặt cường độ có giá trị tiết như tiết diện chữ nhật (bxh) nên bố trí như vậy là hợp lý về mặt tính toán và biểu đồ sẽ tiết kiệm được vật liệu.
+ Chú ý: Khi thiết kế móng băng mà bản móng nằm trên, dầm móng nằm dưới là dựa vào biểu đồ nội lực của kết cấu, khi toàn bộ kết cấu chịu kéo? Tiết diện làm việc là (bcxli không phải là (b x h).
+Chú ý khi giải FEAP
- Đối với conson: người ta đưa về dạng một lực tập trung và một mô momen tại ngay nút conson (mục đích để giảm bớt số nút phần tử, đơn giản tính toán, nhưng nếu để nguyên cũng được).
- Đối với các liên kết biên: tải tại nút các liên kết biên, chỉ đặt được theo các phương tự do, còn các phương bị khoá thì không đặt được.
Ví dụ: Liên kết biên là ngàm tại nút không đặt tải P và M được.
Liên kết biên là gối cố định thì tại nút không đặt tải P được nhưng M thì được.
Liên kết biên là gối di động thì tại nút không đặt tải P theo phương Y được, nhưng theo phương X và M thì được.
Câu 71: Thép móng và thép sàn là thép chịu uốn hay chịu cắt?
Thép móng và thép sàn là thép chịu uốn.
Khoảng cách <20(cm) khi chiều dày bản h? 10(cm).
Khoảng cách <15(cm) khi chiều dày bản h?15(cm).
Để dễ đổ bê tông thì khoảng cách cốt thép không được nhỏ hơn 7(cm).
Số lượng cốt thép phân bố không ít hơn 10%,cốt thép chịu lực thường sử dụng ỉ8.
Cốt thép chịu lực cho sàn thườ
Different Themes
ĐỀ THI XÂY DỰNG-CHIA SẺ ĐỂ CÙNG NHAU HỌC TỐT

Gửi đề thi về cho page để cùng giúp đỡ nhau học tốt nhé các bạn

0 nhận xét