#htmlcaption1 Tranh thủ tíiiii đồ cmn án đây quẩy đề thi thôi RƯỢU NGÔ NGON 0974 479 339
05 tháng 5, 2024
no image

 

Bạn đang làm việc trên Word nhưng file Word có nội dung bị mã hóa thành các ký tự hoặc bị sai chính tả. Đây là một lỗi font chữ trong Word, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn khắc phục điều này. Cùng theo dõi để biết cách sửa lỗi phông chữ trong word trên laptop, máy tính nhé!

1. Nguyên nhân bị lỗi font chữ trong Word

- Lỗi font chữ là lỗi thường gặp khi bạn download một tài liệu trên mạng Internet.

- Máy tính của bạn không có sẵn font chữ mà người dùng sử dụng.

- Thường xảy ra khi bạn copy dữ liệu từ một máy tính khác về máy mình.

- Dấu hiệu nhận biết khi gặp lỗi font chữ là đoạn văn bản Word của bạn bị mã hóa thành các ký tự, thiếu từ hoặc bị sai chính tả.

Đoạn văn bản bị lỗi font

Đoạn văn bản bị lỗi font

2. Cách khắc phục lỗi font chữ trong Word tự động

Sửa lỗi font chữ trong Word bằng Unikey

Ưu điểm: Có sẵn, đơn giản, dễ thực hiện, không cần phải xác định font chữ gốc của tài liệu, tiết kiệm được thời gian.

Nhược điểm: Khi không có đúng font phù hợp thì Unikey sẽ không hỗ trợ chuyển đổi.

Chú ý: Để tiến hành các bước dưới đây trước tiên bạn phải xác định được bảng mã phù hợp với dữ liệu của mình.

Trong đó:

Bảng mã TCVN3 (hay ABC): Bảng mã này bao gồm các font chữ có tên bắt đầu bằng .Vn.

Ví dụ như: .Vn Time, .VnArial, .VnAristote,….

Bảng mã VNI Windows: Là bảng mã bao gồm những font chữ có tên bắt đầu bằng VNI-.

Ví dụ như: VNI-Disney, VNI-Viettay,…

Bảng mã Unicode: Đây là bảng mã chuẩn quốc tế hiện nay, các font chữ thuộc bảng mã này sẽ không có phần tiền tố đứng trước tên.

Ví dụ như: Arial, Times New Roman,…

Cách thực hiện như sau:

Bước 1: Vào Word và sao chép phần văn bản bị lỗi.

Sao chép đoạn văn bản bị lỗi

Sao chép đoạn văn bản bị lỗi

Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 để hiện hộp thoại Unikey Toolkit > Nhấn vào Đảo bảng mã.

Lúc này Nguồn là font TCVN3 (ABC) và Đích là font Unicode. Đây là 2 font chữ phổ biến hay dùng để sửa lỗi nhiều nhất, tuy nhiên có thể điều chỉnh theo font chữ khác nếu bạn biết văn bản của bạn đang bị lỗi font là gì.

Đảo bảng mã trong Unikey Toolkit

Đảo bảng mã trong Unikey Toolkit

Bước 3: Nhấn vào Chuyển mã > Nhấn OK nếu có thông báo Successfully converted RTF clipboard (Nếu thông báo Cannot read clipboard là do văn bản chưa được copy bạn có thể thực hiện là từ bước đầu tiên nhé) > Nhấn vào Đóng.

Chuyển mã nhấn ok và đóng

Chuyển mã nhấn ok và đóng

Bước 4: Nhấn Ctrl + V để dán đoạn văn bản ra Word.

Dán đoạn mã đã được chuyển mã ra

Dán đoạn mã đã được chuyển mã ra

Sửa lỗi font chữ trong Word với bộ cài phông tiếng Việt

+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả đem lại rất tốt, có thể sử dụng cho những lần sau mà không cần thực hiện chuyển mã.

+ Nhược điểm: Để sử dụng được cách này bạn phải xác định được font nguyên thể đầu tiên của văn bản.

- Cách tải và cài đặt full font chữ

Bước 1: Tải font chữ về máy của bạn.

+ Link tải full font chữ: TẠI ĐÂY.

+ Link tải font chữ trên Google Font: TẠI ĐÂY.

Bước 2: Sau khi tải bộ font về, bạn nhấn chuột phải vào file vừa tải về, chọn Extract Here để giải nén.

Sau khi tải bộ font về, nhấn chuột phải vào file vừa tải về, chọn Extract Here để giải nén

Sau khi tải bộ font về, nhấn chuột phải vào file vừa tải về, chọn Extract Here để giải nén

Bước 3: Tiếp tục giải nén các file font chữ trong thư mục giải nén trên.

Tiếp tục giải nén các file font chữ trong thư mục giải nén trên

Tiếp tục giải nén các file font chữ trong thư mục giải nén trên

Bước 4: Mở từng file font đã giải nén, nhấn Ctrl+A trên bàn phím để chọn tất cả các font. Sau đó, chọn Copy để sao chép.

Ctrl+A trên bàn phím để chọn tất cả các font. Sau đó, chọn Copy để sao chép

Ctrl+A trên bàn phím để chọn tất cả các font. Sau đó, chọn Copy để sao chép

Bước 5: Click vào This PC hoặc My Computer trên desktop. Chọn ổ đĩa C:WindowsFonts để vào file font. Ctrl+V để dán tất cả font vào file font.

Bước 6: Trên máy tính đã có sẵn một số font chữ nên khi bạn set full bộ font sẽ xuất hiện thông báo như hình, các bạn chọn Yes để đồng ý ghi đè lên các font cũ.

Để thuận tiện hơn, bạn có thể tick vào Do this for all current items để hệ thống tự động ghi đè lên font cũ mà không bị lặp lại thông báo.

Chọn Yes để đồng ý ghi đè lên các font cũ

Chọn Yes để đồng ý ghi đè lên các font cũ

- Cách sửa lỗi phông chữ trong Word bằng việc cài đặt full font chữ

Bước 1: Mở file Word chứa đoạn văn bản bị lỗi font chữ, bôi đen đoạn văn bản đó. Sau đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl+C để copy toàn bộ đoạn văn bị lỗi.

Bôi đen đoạn văn bản đó. Sau đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl+C để copy

Bôi đen đoạn văn bản đó. Sau đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl+C để copy

Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 để mở hộp thoại Unikey Toolkit. Hoặc nhấn vào mũi tên hướng lên trên thanh taskbar phía trên bên phải màn hình nhấn chuột phải vào biểu tượng Unikey để chọn Công cụ (hoặc bạn có thể thay bằng cách nhấn Ctrl + F6).

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 để mở hộp thoại Unikey Toolkit

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 để mở hộp thoại Unikey Toolkit

Bước 3: Trong cửa sổ Unikey Toolkit, chọn phần nguồn là TCVN3 (ABC), phần đích chọn Unicode.

Chọn phần nguồn là TCVN3 (ABC), phần đích chọn Unicode

Chọn phần nguồn là TCVN3 (ABC), phần đích chọn Unicode

Bước 4: Click chọn Chuyển mã để bắt đầu sửa lỗi font chữ trong Word.

Click chọn Chuyển mã để bắt đầu sửa lỗi font chữ trong Word

Click chọn Chuyển mã để bắt đầu sửa lỗi font chữ trong Word

Bước 5: Xuất hiện hộp thoại Successfully Convert RTF clipboard cho biết bạn đã chuyển đổi thành công. Nhấn OK để hoàn tất.

Nếu xuất hiện hộp thoại Unable to read clipboard nghĩa là bạn đã sao chép không thành công đoạn văn bản bị lỗi ở bước 1. Để giải quyết tình trạng này, hãy lặp lại từ bước 1.

Xuất hiện hộp thoại Successfully Convert RTF clipboard. Nhấn OK

Xuất hiện hộp thoại Successfully Convert RTF clipboard. Nhấn OK

Bước 6: Quay lại file Word bị lỗi, nhấn Ctrl+V để dán đoạn văn bản đã sửa vào Word.

Nhấn Ctrl+V để dán đoạn văn bản đã sửa vào Word

Nhấn Ctrl+V để dán đoạn văn bản đã sửa vào Word.

Chỉ với vài thao tác, bạn hoàn toàn có thể sửa lỗi font chữ trong Word. Hy vọng bài viết: "Cách sửa lỗi phông chữ trong Word tự động cực nhanh chóng, đơn giản" sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích.

ẤY EM ĐI
no image

 

Hàm SUMIFS trong Excel là hàm tính tổng có nhiều điều kiện khác nhau dễ dàng giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trên máy tính và bạn chưa biết cách sử dụng hàm này. Hãy cùng theo chân khodethinuce để hiểu rõ hơn về hàm SUMIFS cũng như cách sử dụng hàm này nhé.

1. Hàm SUMIFS là gì? Ứng dụng của hàm SUMIFS trong Excel

Hàm SUMIFS là hàm tính tổng các ô trong vùng, phạm vi lựa chọn thỏa mãn một hay nhiều điều kiện.

Ứng dụng hàm SUMIF trong Excel.

  • Tính được nhanh chóng tổng dãy số theo các điều kiện cần thiết.
  • Kết hợp nhiều dạng hàm trong Excel, thuận tiện trong công việc.
  • 2. Cách sử dụng hàm SUMIFS trong Excel

    Cú pháp hàm

    Trong bảng tính Excel bạn nhập hàm =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…) vào ô bảng tính cần hiển thị kết quả.

    Trong đó:

    • Sum_range: :Là các ô cần tính tổng bao gồm các số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa các số.
    • Criteria_range1: Là phạm vi cần được đánh giá bằng điều kiện.
    • Criteria1: Là điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô.
    • Criteria_range2,criteria2,… : tùy chọn các phạm vi và điều kiện bổ sung.

    Cách sử dụng

    Để hiểu rõ hơn về hàm SUMIFS ở đây mình hướng dẫn cụ thể qua các ví dụ minh họa.

    Ví dụ 1: Hãy sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng giá tiền của các nhân viên ở bộ phận kỹ thuật có lương > 3.000.000 trong bảng sau:

    Lưu ý:

    • Khi bạn muốn tính giá trị nhỏ hơn chỉ cần thay dấu > thành dấu <
    • Khi bạn muốn tính giá trị bằng bạn chỉ cần nhập giá trị điều kiện

    Bước 1: Trong bảng tính Excel bạn nhập hàm =SUMIFS(D2:D8,C2:C8,"Kỹ thuật",D2:D8,">3000000") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Giải thích hàm:

    • SUMIFS: Là lệnh hàm tính tổng điều kiện.
    • D2:D8: Là vùng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
    • C2:C8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
    • "Kỹ thuật": Là điều kiện 1 muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
    • D2:D8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
    • ">3000000": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

    Nhập hàm =SUMIFS vào ô bảng tính giống trong hình

    Nhập hàm =SUMIFS vào ô bảng tính giống trong hình

    Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

    Ví dụ 2: Hãy sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng tiền lương của nhân viên nữ bán được > 100 sản phẩm trong bảng sau:

    Bước 1: Trong bảng tính Excel bạn nhập hàm =SUMIFS(F2:F8,C2:C8,"Nữ",E2:E8,">100") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Giải thích hàm:

    • SUMIFS: Là lệnh hàm tính tổng điều kiện.
    • F2:F8: Là vùng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
    • C2:C8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
    • "Nữ": Là điều kiện 1 muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
    • E2:E8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
    • ">100": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

    Nhập hàm =SUMIFS vào ô bảng tính giống trong hình

    Nhập hàm =SUMIFS vào ô bảng tính giống trong hình

    Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

    Ví dụ 3: Hãy sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng giá tiền của tất cả trái cây trừ trái Cam trong bảng sau:

    Bước 1: Trong bảng tính Excel bạn nhập hàm =SUMIFS(D2:D7,C2:C7,">70",B2:B7,"<>Cam") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Giải thích hàm:

    • SUMIFS: Là lệnh hàm tính tổng điều kiện.
    • D2:D7: Là vùng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
    • C2:C7: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
    • ">70": Là điều kiện 1 muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
    • B2:B7: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
    • "<>Cam": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

    Nhập hàm như hình vào ô bảng tính

    Nhập hàm như hình vào ô bảng tính

    Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả

    3. Lưu ý: 0 (Không) được hiển thị thay vì kết quả mong đợi

    Người dùng cần phải đảm bảo rằng Criteria1, 2 nằm trong dấu ngoặc kép nếu bạn đang thực hiện kiểm tra giá trị văn bản, ví dụ như tên người.

    Cần phải đảm bảo rằng Criteria1,2 nằm trong dấu ngoặc kép

    Cần phải đảm bảo rằng Criteria1,2 nằm trong dấu ngoặc kép

    4. Những cách thực hành tốt nhất

    Dùng ký tự đại diện

    Người dùng có thể sử dụng các ký tự đại diện như dấu chấm hỏi (?)dấu sao (*) trong criteria1, 2 để tìm thấy kết quả khớp tương tự nhưng không chính xác.

    Một dấu chấm hỏi sẽ khớp với một ký tự đơn lẻ bất kỳ. Một dấu sao sẽ khớp với chuỗi ký tự bất kỳ. Trong trường hợp bạn muốn tìm dấu chấm hỏi hay dấu sao, bạn cần nhập một dấu sóng (~) trước dấu chấm hỏi.

    Ví dụ: Với hàm được sử dụng trong ảnh thì sẽ thêm tất cả các trường có tên bắt đầu bằng "To" và kết thúc bằng một chữ cái cuối cùng có thể thay đổi. Kết quả hiển thị sẽ là Tom.

    Hàm này sẽ cho ra các kết quả bắt đầu bằng To và những chữ kết thúc có thể được thay đổi

    Hàm này sẽ cho ra các kết quả bắt đầu bằng To và những chữ kết thúc có thể được thay đổi

    Hiểu rõ sự khác biệt giữa SUMIF và SUMIFS

    Thứ tự của các đối số trong hàm SUMIFS và SUMIF sẽ khác nhau. Trong đó, đối số sum_range là đối số thứ nhất trong hàm SUMIFS nhưng nó lại là đối số thứ ba trong hàm SUMIF. Đây được cho là nguyên nhân phổ biến gây ra vấn đề khi sử dụng các hàm này.

    Nếu người dùng có ý sao chép và sửa những hàm giống nhau này, cần đảm bảo bạn đã đặt các đối số theo đúng thứ tự.

    Thứ tự của các đối số trong hàm SUMIFS và SUMIF sẽ khác nhau

    Thứ tự của các đối số trong hàm SUMIFS và SUMIF sẽ khác nhau

    Sử dụng cùng một số hàng và cột cho đối số phạm vi

    Đối số Criteria_range trong Excel phải chứa số hàng và số cột bằng với đối số Sum_range.

    Như ví dụ 3 - phần 1, ta thấy đối số Criteria_range là D2:D7 có số hàng và số cột bằng với đối số Sum_range là C2:C7 (xem hình bên dưới):

    Đối số Criteria_range là D2:D7 có số hàng và số cột bằng với đối số Sum_range là C2:C7

    Đối số Criteria_range là D2:D7 có số hàng và số cột bằng với đối số Sum_range là C2:C7

  • Trên đây là cách sử dụng hàm SUMIFS trong Excel tính tổng nhiều điều kiện có ví dụ minh họa. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm SUMIFS trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên chia sẻ nếu thấy hữu ích bạn nhé.

ẤY EM ĐI
no image

 

Công việc thống kê số liệu bằng Excel sẽ vô cùng đơn giản khi bạn biết đến cách đánh số thứ tự. Để quản lý thông tin dễ dàng hơn, hãy cùng khodethinuce tham khảo cách đánh số thứ tự trong Excel đơn giản trên máy tính nhé!

1. Kéo chuột để đánh số thứ tự trong Excel

Bước 1: Mở tệp Excel của bạn, nhập số thứ tự cho 2 ô đầu tiên > Dùng chuột bôi đen 2 ô vừa điền số.

Bôi đen 2 số đầu tiên

Bôi đen 2 số đầu tiên

Bước 2: Rê chuột vào vị trí góc dưới cùng bên trái cho đến khi thấy xuất hiện hình vuông nhỏ > Kéo xuống để đánh số thứ tự.

Sau khi thực hiện thao tác

Sau khi thực hiện thao tác

Lưu ý:

- Khi xóa một hàng bất kỳ thì STT không được tự cập nhật.

- Cách kéo chuột phù hợp nếu muốn đánh số thứ tự ít.

- Nếu cần đánh nhiều số đến hàng trăm, nghìn,... thì nên sử dụng các cách bên dưới.

2. Sử dụng công thức để đánh số thứ tự trong Excel

Bước 1: Mở tệp Excel của bạn, nhập số thứ tự cho ô đầu tiên > Nhập công thức = vị trí ô vừa điền + 1 vào ô tiếp theo.

Ví dụ: Bạn nhập số thứ tự ô đầu tiên tại vị trí A2 thì nhập công thức ở ô bên dưới "=A2+1" như hình bên dưới.

Công thức sử dụng số của ô bên trên cộng thêm 1

Công thức sử dụng số của ô bên trên cộng thêm 1

Bước 2: Dùng chuột đặt ở hình vuông nhỏ tại góc ô đó và kéo xuống tới vị trí nhất định.

Sau khi thực hiện kéo chuột

Sau khi thực hiện kéo chuột

Lưu ý: Khi xóa một hàng bất kỳ thì STT không được tự cập nhật.

3. Sử dụng hàm SEQUENCE

Chọn ô bắt đầu của dãy số > Nhập công thức "=SEQUENCE(Số hàng cần đánh số)" > Nhấn Enter.

Ví dụ: Ta cần đánh số cho 7 hàng nên sẽ sử dụng công thức "=SEQUENCE(7)".

Sử dụng hàm Sequence đánh số thứ tự từ 1 đến 7

Sử dụng hàm Sequence đánh số thứ tự từ 1 đến 7

  • Lưu ý: Không thể tùy chỉnh hay xóa được số thứ tự thủ công từng ô.

4. Sử dụng Auto fill

Nếu trên thanh Ribbon của bạn chưa có chức năng Auto fill, bạn có thể kích hoạt lên bằng cách:

Bước 1: Vào File.

Chọn vào File

Chọn vào File

Bước 2: Chọn Options.

Vào Options

Vào Options

Bước 3: Chọn Customize Ribbon > Chọn filter All commands > Tìm đến mục Filter series or Pattern.

Giao diện Excel Option

Giao diện Excel Option

Bước 4: Bên bảng Main Tabs tại cây thư mục Home > Nhấn chuột phải > Chọn Add new Group.

Tạo Group mới

Tạo Group mới

Bước 5: Nhấn chọn lại Filter Series or Pattern > Nhấn Add > Nhấn OK.

Thêm Series or Pattern vào group mới tạo

Thêm Series or Pattern vào group mới tạo

Sau khi có Auto fill bạn có thể thực hiện đánh số thứ tự bằng công cụ này. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Mở tệp Excel của bạn, nhập số thứ tự cho ô đầu tiên > Chọn Fill > Chọn Series.

Công cụ Fill Series

Công cụ Fill Series

Lưu ý: Có 4 loại đánh số

+ Linear: Đánh số theo kiểu tăng dần.

+ Growth: Kiểu lũy tiến.

+ Date: Kiểu ngày tháng.

+ Auto Fill: Kiểu tự động điền.

Bước 2:

Chọn Rows nếu đánh số theo hàng, chọn Columns nếu đánh số theo cột. Tùy vào mục đích của bạn để chọn Rows hoặc Columns nhé!

Trong hướng dẫn này mình chọn Linear để đánh số kiểu tăng dần.

Nhập số thứ tự bắt đầu vào mục Step value > Nhập số thứ tự cuối cùng vào mục Stop value > Chọn OK.

Cài đặt đánh số thứ tự từ 1 đến 7

Cài đặt đánh số thứ tự từ 1 đến 7

Sau đó màn hình máy tính sẽ hiển thị dãy số thứ tự bạn đã chỉnh sửa.

Kết quả sau khi đánh số tự động bằng Auto fill

Kết quả sau khi đánh số tự động bằng Auto fill

Lưu ý: Khi xóa một hàng bất kỳ thì STT không được tự cập nhật.

5. Sử dụng hàm SUBTOTAL lồng với IF

Lưu ý:

  • Cách này được áp dụng khi sử dụng chức năng Filter.
  • Việc sử dụng hàm SUBTOTAL giúp cho số thứ tự của giá trị được chọn sẽ đánh số lại từ đầu khác với hàm COUNTA là các số thứ tự của từng giá trị sẽ bị giữ nguyên khi lọc.
  • Chỉ áp dụng được trên cột, không thể áp dụng được trên hàng.
  • Khi nhập được số lượng hàng lớn thì không thể kéo thủ công bằng tay.
  • Công thức hàm khá phức tạp và không dễ nhớ, thao tác lâu hơn các cách trên.

Cú pháp của hàm:

Ở cách này mình sẽ thực hiện lồng 2 hàm lại với nhau đó chính là hàm IF  hàm SUBTOTAL với cú pháp như sau:

=IF(logical_test; [value_if_true]; [value_if_false]; SUBTOTAL(function_num; ref1;...))

Ý nghĩa công thức:

+ logical_test: Điều kiện của hàm IF.

+ [value_if_true]: Giá trị trả về nếu điều kiện đúng.

+ [value_if_false]: Giá trị trả về nếu điều kiện sai.

+ function_num: Hàm được hiểu theo giá trị số (Ở đây là số 3 tương đương với hàm COUNTA).

+ ref1;...: Vùng chứa số thứ tự.

Ví dụ bạn có 1 bảng dữ liệu với các hàng trống. Nhiệm vụ của bạn là phải điền số thứ tự tương ứng với các mặt hàng một cách tự động, từ các hàng trống.

Bảng dữ liệu với các hàng trống

Bảng dữ liệu với các hàng trống

Bước 1: Nhập hàm theo cú pháp "=IF(B2="","",SUBTOTAL(3,$B$2:B2))".

Giải thích hàm:

Đối với hàm SUBTOTAL(3,$B$2:B2)) ta có:

+ function_num = 3: Được hiểu là hàm COUNTA trong SUBTOTAL - Đếm số ô không trống.

+ ref1 =$B$2:B2: Là vùng đã được đánh số thứ tự (Lưu ý: Luôn phải khóa giá trị đầu tiên, ở đây là B2, nếu không khóa thì khi chạy hàm sẽ bị lỗi đối với những ô bên dưới).

Đối với hàm IF(B2="","",SUBTOTAL(3,$B$2:B2)) ta có:

+ C3="";"": Có nghĩa là nếu giá trị ở ô C3 là rỗng thì số thứ tự cũng sẽ là rỗng.

+ SUBTOTAL(3,$B$2:B2)): Nếu ô C3 không rỗng thì sẽ sử dụng hàm SUBTOTAL.

Kết quả sau khi áp dụng hàm

Kết quả sau khi áp dụng hàm

6. Sử dụng stop value để đánh số thứ tự

Bước 1: Gõ số 1 vào ô bắt đầu.

Gõ số 1 vào ô bắt đầu

Gõ số 1 vào ô bắt đầu

Bước 2: Chọn Fill > Series.

Chọn Fill > Series

Chọn Fill > Series

Bước 3: Ở mục Series in, chọn Columns. Ở mục Stop Value, chọn số bạn muốn kết thúc. Ví dụ: Nếu bạn muốn nhập STT từ 1 đến 100, thì bạn điền Stop value là 100. Sau đó, bạn nhấn OK.

Ở mục Series in, chọn Columns. Ở mục Stop Value, chọn số muốn kết thúc

Ở mục Series in, chọn Columns. Ở mục Stop Value, chọn số muốn kết thúc

Lưu ý: Khi xóa một hàng bất kỳ thì STT không được tự cập nhật.

7. Sử dụng hàm Row()-1

Bước 1: Nhập hàm =ROW()-1 vào ô bạn muốn bắt đầu.

Nếu bạn đang ở hàng số 2 nhưng muốn đánh số thứ tự là 1 thì sẽ dùng ROW()-1, nếu bạn đang ở hàng thứ 3 nhưng muốn đánh số thứ tự là 1 thì sẽ dùng ROW()-2 và cứ như vậy tăng lên tương ứng.

Nhập hàm =ROW()-1 vào ô bắt đầu

Nhập hàm =ROW()-1 vào ô bắt đầu

Bước 2: Đặt con trỏ chuột ở góc dưới bên phải của ô và tiến hành kéo xuống đến hết vị trí bạn muốn đánh số.

Đặt con trỏ chuột ở góc dưới bên phải ô và kéo xuống đến vị trí mong muốn

Đặt con trỏ chuột ở góc dưới bên phải ô và kéo xuống đến vị trí mong muốn

Lưu ý: Khi nhập được số lượng hàng lớn thì không thể kéo thủ công bằng tay.

8. Một số lưu ý khi đánh số thứ tự trong Excel

- Cách 1: Hầu hết đa số mọi người đều sử dụng vì dễ nhớ. Tuy nhiên nhược điểm của cách này khi bạn có khoảng 1000 dòng cần đánh số thứ tự thì việc kéo bằng tay vất vả hơn. Bên cạnh đó thì khi bạn cần xóa 1 dòng nào đó thì số thứ tự cũng không tự nhảy theo.

- Cách 2: Cách sử dụng cực nhanh nhưng bạn phải nhớ hàm. Bên cạnh đó hàm SEQUENCE chỉ hỗ trợ trên phiên bản Excel 365 nên các phiên bản Excel thấp hơn chưa thật sự hữu ích.

- Với những cách đánh số thứ tự khác trong Excel cũng nhanh hơn việc bạn nhập tay từng số phải không nào. Hãy chọn cho mình một cách đánh số thứ tự nhé!

Đánh số thứ tự trong Excel rất đơn giản bằng hàm hoặc kéo chuột thủ công

Đánh số thứ tự trong Excel rất đơn giản bằng hàm hoặc kéo chuột thủ công

ẤY EM ĐI